Chi tiết bài viết
Google Analytics là gì? Các tính năng và hướng dẫn sử dụng
18/03/2023
45
Để các SEOer có thể theo dõi và phân tích số lượng người truy cập trang web, truy cập trang nào và dành bao lâu trên trang web,… thì đều nhờ công cụ Google Analytic. Không những vậy nó còn giúp bạn khai thác tối đa dữ liệu và đưa ra những quyết định sáng suốt cho việc phát triển doanh nghiệp. Vậy Google Analytics là gì? Cùng On Digitals tìm hiểu thông qua bài viết phía dưới đây nhé!
Google Analytics là gì?
Google Analytics (viết tắt GA) là một công cụ SEO phổ biến với khả năng đo lường các chỉ số của website miễn phí đến từ Google. Cơ chế hoạt động của GA là cung cấp cho người dùng các thông tin từ cơ bản tới chi tiết.
- Lượt truy cập trên trang web
- Thời gian truy cập của người dùng trên website, trên từng trang, thời gian thoát trang, tỷ lệ thoát trang
- Nguồn, quốc gia, trình duyệt, thiết bị truy cập của người dùng
- Những trang trong website mà người dùng đã nhấp vào
- Những trang mà người dùng thường truy cập trong trang web
- Các từ người dùng đã sử dụng để tìm kiếm được trang/website
Google Analytics là gì?
Một điểm đặc biệt ở GA là có thể tương thích với tất cả các công cụ khác trong bộ công cụ của Google. Điều này có nghĩa là bạn có thể kết hợp Google Analytics với các nền tảng khác như Google Adwords, Blogger, Youtube,…
4 giai đoạn hoạt động của Google Analytics
Google Analytics có 4 giai đoạn hoạt động. Bạn cần hiểu về các giai đoạn này để có thể sử dụng công cụ một cách hiệu quả nhất.
Thu thập dữ liệu thô
Google Analytic tiến hành thu thập các dữ liệu trên trang web thông qua sử dụng các đoạn mã JavaScript đã được cài đặt trước đó.
Có thể hiểu đơn giản, tất cả các cookies của người dùng có chứa thông tin về nhân khẩu học, yếu tố liên quan đến thiết bị đều được Google Analytics thu thập bằng mã JavaScript. Sau đó, chúng được chuyển đến máy chủ của Google.
Chuyển dữ liệu thô thành dữ liệu thứ cấp
Từ những dữ liệu đã thu thập ở giai đoạn trên, tại máy chủ của Google, các dữ liệu sẽ được chuyển đổi từ dữ liệu thô thành dữ liệu thứ cấp. Chính là dữ liệu có thể xuất thành báo cáo để để bạn đọc – hiểu dễ dàng.
Chọn chỉ số muốn theo dõi
Thông qua thuộc tính view của GA, bạn có thể tùy chọn loại hình chỉ số muốn theo dõi thường xuyên nhất.
Xuất báo cáo
Xuất báo cáo là giai đoạn cuối cùng trong một chu trình hoạt động của Google Analytics. Nó có đầy đủ thống kê liên quan đến mọi hoạt động của website.
Google Analytics hỗ trợ xuất báo cáo chi tiết của website
Những tính năng nổi bật của Google Analytics
Nắm rõ các tính năng của Google Analytics sẽ hỗ trợ bạn nghiên cứu một cách chuyên sâu về website của mình. Google Analytics có 6 tính năng nổi bật.
Thiết lập Dashboard
Google Analytics Dashboard là tập hợp các widget để bạn theo dõi, giám sát các báo cáo cũng như các chỉ số quan trọng trên trang web của mình. GA còn cung cấp các tính năng để bạn có thể tạo ra nhiều loại Dashboard khác nhau, tùy theo từng mục đích phân tích của bạn.
Ví dụ như bạn có thể tạo ra Dashboard về hiệu suất trang web phiên bản Mobile. Hoặc tạo ra Dashboard giúp theo dõi hiệu suất trang web theo thời gian thực.
Tuy nhiên, cần lưu ý là Google Analytics không có các Dashboard dạng mẫu sẵn để bạn tùy chọn. Bạn bắt buộc phải tự xây dựng Dashboard theo mục đích riêng.
Tìm hiểu ngôn ngữ và thiết bị người dùng sử dụng
Google Analytics có khả năng cung cấp thông tin người dùng truy cập vào website bằng ngôn ngữ khác nhau. Bên cạnh đó, công cụ còn cho biết hệ điều hành người dùng đang sử dụng. Chẳng hạn như thiết bị di động hay PC,…
Nhờ đó, bạn có thể chọn được chiến lược nội dung phù hợp nhằm tiếp cận tối đa lượng khách hàng tiềm năng. Đặc biệt là tối ưu website tốt hơn.
Tìm hiểu thói quen người dùng
Một trong những tính năng tuyệt vời của Google Analytics là cung cấp chính xác thói quen của người dùng trên website. Có thể kể đến như dữ liệu về thời gian thực của người dùng website trung bình trong một lần truy cập, bài viết nào được đọc nhiều nhất, thời gian trung bình ở trên trang, tỷ lệ thoát trang,…
Google Analytics giúp bạn biết được hành vi và thói quen của người dùng
Thu thập và phân tích dữ liệu nhân khẩu học
Các dữ liệu được GA phân tích bao gồm giới tính, sở thích, vị trí địa lý,… Có được lượng thông tin khổng lồ này là nhờ vào máy chủ của Google định vị hoặc cookies của người dùng cho phép việc thu thập dữ liệu.
Chú thích thông tin từng ngày cụ thể
Chức năng này cho phép bạn tạo ra các chú thích thông tin theo từng ngày cụ thể. Bạn có thể gắn chú thích bằng cách đi đến bất cứ report nào, nhấn vào nút mũi tên đi xuống, nằm ở phía dưới báo cáo.
Tra cứu nguồn traffic
Các nguồn truy cập mà GA thu thập và cung cấp cho người quản trị website gồm:
- Organic Search: Nguồn traffic tự nhiên đến từ việc người dùng chủ động tìm kiếm trên Google.
- Referral: Nguồn traffic đến từ các backlink.
- Social: Nguồn traffic từ các mạng xã hội, phổ biến là Facebook, Youtube, Zalo,…
- Direct: Nguồn traffic có được khi người dùng gõ trực tiếp địa chỉ website trên khay URL.
- Ngoài ra, còn có các nguồn traffic khác như Email, Paid Search (trong trường bạn sử dụng Google Ads),…
Biết được nguồn traffic thông qua Google Analytics
Các chỉ số thể hiện trên Google Analytics
Các chỉ số của Google Analytics giúp quản trị viên dễ dàng đo lường và kiểm tra hiện trạng trang web.
Session – Số phiên truy cập của người dùng
Session là số lượt thao tác của người dùng khi truy cập vào website và tiến hành tương tác với trang web. Cần lưu ý, một người dùng có thể có nhiều phiên truy cập. Điều này nghĩa là họ đã quay lại website nhiều lần.
Session được tính bắt đầu từ khi người dùng vừa truy cập vào website cho tới khi họ tắt tab trang web. Và không thực hiện truy cập nào vào website nữa.
Trong 1 session, người dùng có thể tương tác với các trang trong website như chuyển sang các trang khác trong cùng website, xem sản phẩm, phóng to hình ảnh, copy text,…
Hoặc người dùng không thực hiện bất kỳ tương tác nào, truy cập vào website khác nhưng không quay lại trang web của bạn sau 30 phút. Trường hợp này cũng được tính là 1 phiên truy cập.
Nếu người dùng truy cập vào website, không tương tác và thoát ra ngay sau đó thì hành động này được gọi là phiên trang đơn. Tức phiên trang đơn có thời lượng phiên = 0.
User – Người dùng
Đây là chỉ số để người quản trị website nắm rõ số lượng người dùng đã truy cập vào website trong một khoảng thời gian được tùy chọn. Theo đó, để xem được số lượng người dùng, bạn cần chọn mục Audience và nhấp vào “Overview”. Lúc này, màn hình sẽ hiển thị ô “Users”.
Xem số lượng người dùng đã truy cập bằng mục User
Pageview – Số lần xem trang
Số lần xem trang sẽ cho quản trị viên biết có bao nhiêu trang mà người dùng đã xem, được tính trong một phiên truy cập. Pageview được tính từ khi người dùng truy cập vào trang web, kể cả trường hợp họ không thực hiện tương tác hoặc thoát trang.
Bounce Rate – Tỷ lệ thoát trang
Bounce rate là tỉ số giữa số lần người dùng truy cập vào website, sau đó thoát ra nhưng không thực hiện thao tác nào trên tổng số phiên. Tỷ lệ thoát trang càng cao càng cho thấy nội dung trên website của bạn chưa được tối ưu tốt với người dùng. Và tỷ lệ này càng cao thì Google sẽ càng đánh giá thấp website của bạn.
Avg. time per sessions – Thời gian người dùng ở lại trang
Đây là thời gian hoạt động của một người dùng trên website. Họ càng ở lại trên một trang càng lâu chứng tỏ nội dung trên trang đó càng hữu ích.
Avg. pageviews per sessions – Số trang của phiên
Chỉ số này cho bạn biết số lượng trang trung bình mà một người dùng xem trong một phiên. Tùy vào đặc thù của mỗi trang web khác nhau mà số trang của phiên có mức đánh giá khác nhau.
Ví dụ như website bán đồ gia dụng thường có số trang/phiên cao hơn nhiều so với một website giới thiệu công ty hoặc một Landing Page.
Conversion Rate – Tỷ lệ chuyển đổi
Tỷ lệ chuyển đổi của website là tỷ lệ giữa số người dùng vào website và thực hiện hành động chuyển đổi đúng mục đích của bạn trên tổng số người dùng. Một số mục đích phổ biến:
- Truy cập vào website rồi điền form, để lại thông tin.
- Truy cập vào website và thực hiện mua hàng.
Conversion Rate – Tỷ lệ chuyển đổi
Hướng dẫn sử dụng Google Analytics
Sau khi đã tìm hiểu về các tính năng của Google Analytics, tiếp theo đây, On Digitals sẽ chia sẻ đến bạn chi tiết cách sử dụng của công cụ này.
Tạo tài khoản
Sau khi đã có tài khoản Google, bạn truy cập thẳng vào Google Analytics. Hoặc bạn có thể truy cập thông qua tài khoản Google Ads được liên kết tại link sau: http://www.google.com.vn/analytics.
Bạn thực hiện nhấp vào nút đăng nhập ở phía trên cùng của link rồi chọn Analytics.
Còn trong trường hợp đã đăng nhập tài khoản Gmail, bạn sẽ được dẫn thẳng đến giao diện Google Analytics. Nếu chưa có GA thì bạn hãy theo dõi phần cài đặt mà chúng tôi chia sẻ sau phần này.
Bước tiếp theo, bạn nhấn vào “Set up” để cài đặt tài khoản GA, và nhấn vào “Bắt đầu đo lường”.
Giao diện sau khi đăng nhập vào Google Analytics
Tiếp theo là các bước thiết lập tài khoản gồm Account setup (tên tài khoản GA), Property setup (thuộc tính, múi giờ, khu vực và đơn vị tiền tệ).
Thiết lập mục Account trong Google Analytics
[divider height=”45″]
Thiết lập mục Property trong Google Analytics
Tiếp đến, bạn thực hiện khai báo về thông tin doanh nghiệp rồi nhấn “Create”.
Thiết lập các thông tin doanh nghiệp trong Google Analytics
Tiếp đến khi giao hiện hiển thị thỏa thuận điều khoản đăng ký Google Analytics thì bạn nhấn “I Accept”. Thực hiện xong các bước này là bạn đã tạo thành công một tài khoản Google Analytics mới để bắt đầu phân tích và tối ưu website của mình.
Cần lưu ý rằng Google Analytics thường đưa ra cấu trúc phân cấp nhằm mục đích sắp xếp các tài khoản của bạn. Từ một tài khoản Google, bạn hoàn toàn có thể thiết lập tới 100 Google Analytics khác nhau.
Trong đó, Google Analytics cho phép bạn thiết lập tới 50 thuộc tính website cho cùng một tài khoản. Và bạn cũng có thể thiết lập 25 lượt xem cho một thuộc tính website. Với việc có nhiều GA, một số tình huống có thể xảy ra như sau:
- Nếu bạn chỉ có 1 website: Chỉ cần một tài khoản GA với một thuộc tính website.
- Nếu bạn có 2 website: Ví dụ như 1 website cho doanh nghiệp và 1 website viết về thương hiệu cá nhân thì bạn có thể tạo ra 2 tài khoản GA có tên là “Business” và “Own”. Tiếp đến, bạn thực hiện thiết lập website doanh nghiệp trong tài khoản “Business” và website cá nhân trong tài khoản “Own”.
- Nếu bạn có từ 3 – 49 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp đều có 1 website riêng: Bạn có thể đặt tất cả các website này trong một tài khoản Google Analytics, có thể đặt tên là “Business”. Tiếp đến, bạn thiết lập tài khoản Google Analytics cho website cá nhân riêng và đặt tên “Own” để dễ phân biệt.
- Nếu bạn có nhiều doanh nghiệp trở lên và mỗi doanh nghiệp lại có rất nhiều website khác nhau (≥ 50 web): Bạn thiết lập từng tài khoản riêng cho từng doanh nghiệp, chẳng hạn như 1 Business, 2 Business,… để phân biệt dễ dàng.
Google Analytics hỗ trợ đến 50 thuộc tính trên cùng trang web
Tùy vào quy mô doanh nghiệp, cách thức tổ chức các website mà bạn hướng tới để chọn 1 trong 4 phương án trên. Bạn hoàn toàn có thể đổi tên tài khoản và các thuộc tính của Google Analytics. Nhưng bạn lưu ý rằng không thể di chuyển thuộc tính (website) từ 1 tài khoản Google Analytics này sang 1 tài khoản khác.
Cài đặt mã theo dõi
Sau khi thực hiện thiết lập xong tài khoản Google Analytics như đã hướng dẫn trên, bạn nhấp vào “Get Tracking ID”. Một popup sẽ xuất hiện với các điều khoản và điều kiện của Google Analytics. Bạn nhấn đồng ý những điều khoản, điều kiện đó, để nhận được mã Google Analytics.
Cài đặt mã theo dõi trong Google Analytics
Bạn cần cài đặt mã theo dõi cho từng trang của website. Việc cài đặt phụ thuộc vào từng loại website cụ thể. Nếu bạn dùng WordPress trên tên miền thì có thể sử dụng GA bằng Yoast plugin để cài đặt mã code. Phương pháp này đơn giản hơn, trong cả trường hợp bạn đang sử dụng bất cứ theme hoặc Framework nào trên WordPress.
Còn nếu website được xây dựng bằng các tệp HTML, bạn thực hiện thêm mã theo dõi trước thẻ trong mỗi trang của mình. Triển khai điều này bằng cách dùng các chương trình soạn thảo văn bản. Phổ biến là TextEdit trên Macbook, Notepad trên Windows. Sau đó, bạn tải tệp lên máy chủ của web bằng cách sử dụng các trình khách FTP như FileZilla.
Cần lưu ý rằng, nếu bạn có cửa hàng thương mại điện tử trên Shopify, thì bạn sẽ phải vào phần cài đặt Online Store. Sau đó, dán mã theo dõi vào nơi đã được chỉ định.
Dán mã theo dõi vào nơi đã được chỉ định trên Shopify
Còn nếu bạn có blog trên Tumblr thì sau khi truy cập vào, bạn nhấn “Edit Theme”. Nút này nằm ở phía trên cùng bên phải của blog. Tiếp đến, bạn nhập Google Analytics ID vào phần cài đặt.
Tóm lại, việc cài đặt Google Analytics tùy thuộc vào nền tảng bạn đang sử dụng. Nó bao gồm hệ thống quản lý nội dung, trình tạo website, phần mềm thương mại điện tử,… Ngoài ra, còn phụ thuộc vào Theme, các Plugin mà bạn đang dùng.
Xác định mục tiêu
Bạn nhấp vào mục Admin nằm ở phía trên đầu trang Google Analytics. Tiếp đến, bạn nhấn vào phần Goals (mục tiêu), nằm ở trong cột View (chế độ xem).
Thiết lập mục tiêu cho website là một bước quan trọng
Sau đó, bạn nhấn vào nút New Goal để tạo mục tiêu mới. Tại đây, có thể lựa chọn nhiều Tùy chỉnh hoặc không cần thực hiện điều này nếu website đã được áp dụng một trong các tùy chọn đó.
Tiếp đến, bạn nhấn vào nút Next Step (Bước tiếp theo). Từ đây, bạn có thể đặt tên cho mục tiêu của mình. Và chọn Destination (Đích đến), nhấn vào nút Next Step.
Chọn mục tiêu phù hợp với website là điều cần thiết
Bước tiếp theo, bạn nhập URL của trang cảm ơn hoặc trang xác nhận, vị trí nằm sau phần .com của website trong trường Destination. Trong danh sách thả xuống ở phần bên trái trường Destination, bạn nhấn chọn “Begins with”.
Bạn click vào OFF của trường value rồi nhập giá trị cụ thể vào để chuyển đổi (nếu có). Cuối cùng, bạn nhấn vào “Save” để hoàn tất thiết lập.
Trong trường hợp bạn muốn theo dõi những mục tiêu hoặc chuyển đổi tương tự trên trang, có thể thực hiện lại các bước như trên. Hiện nay, GA cung cấp khả năng tạo tối đa 20 mục tiêu trên trang web.
Bên cạnh đó, cần lưu rằng những mục tiêu mà bạn tạo có tầm quan trọng thực sự đối với doanh nghiệp. Nó bao gồm gửi biểu mẫu tới khách hàng tiềm năng, đăng ký vào danh sách Email, hoàn thành đặt mua hàng.
Nên đặt mục tiêu quan trọng đối với doanh nghiệp
Phần Goals thực hiện nhiệm vụ thông báo cho Google Analytics mỗi khi có điều gì đó quan trọng đã xảy ra trên website.
Tạo trang tìm kiếm
Bạn có thể thực hiện tìm kiếm trang đối với những website có hộp tìm kiếm. Hộp tìm kiếm giúp người dùng dễ dàng truy vấn các thông tin cần trên website của bạn.
Cách tạo trang tìm kiếm được thực hiện như sau:
Đầu tiên, hãy chạy tìm kiếm trên website. Bạn giữ tab này lại để thấy được URL của nó. Tiếp đến, bạn vào lại Menu Admin trong tài khoản Google Analytics của mình. Trong cột View, bạn nhấn vào View Setting (cài đặt xem).
Nhấn vào View Settings để cài đặt tìm kiếm trang
Sau đó, bạn cuộn xuống phía dưới cho đến khi thấy phần Site Search Setting và chuyển nó sang trạng thái On. Bây giờ, bạn có thể nhìn lại URL trong kết quả tìm kiếm. Hãy nhập tham số truy vấn (thông thường là s hoặc q) và nhấn vào Save.
Thực hiện bước tạo trang tìm kiếm này giúp Google Analytics theo dõi bất cứ tìm kiếm nào được khách hàng thực hiện trên website. Nhờ đó, bạn có thêm thông tin về việc khách hàng đang tìm kiếm gì trên từng trang cụ thể.
Thêm tài khoản và tính năng bổ sung
Nếu bạn muốn thêm tài khoản GA mới, bạn hãy quay lại Admin, sau đó nhấp nút “Create Account”.
Thêm tài khoản mới trên GA với quy trình đơn giản
Thêm vào đó, nếu bạn muốn thêm 1 website mới vào tài khoản GA của mình, hãy vào Menu Admin, nhấp vào Create Property. Sau đó, tiếp tục thực hiện các bước nêu trên.
Sau khi đã cài đặt Google Analytics trên một hoặc nhiều website, thiết lập xong mục tiêu mới và tìm kiếm trang, bạn cần chờ trong 24 giờ. Khoảng thời gian này GA sẽ bắt đầu nhận dữ liệu và xem lại dữ liệu mình đã thu thập được.
Xem dữ liệu
Sau khi nhận được dữ liệu GA, bạn có thể bắt đầu tìm hiểu lưu lượng truy cập vào website của mình bằng cách đăng nhập vào tài khoản. Sau đó, bạn xem báo cáo ở mục Audience Overview.
Thêm nữa, nếu có nhiều website thì bạn hãy chọn 1 website trong số đó để xem báo cáo. Đây là báo cáo đầu tiên nằm trong hơn 50 báo cáo sẵn có trong GA. Bạn còn có thể truy cập vào những báo cáo khác, thực hiện bằng cách nhấp vào liên kết Reporting nằm ở đầu trang.
Xem báo cáo Audience Overview trên Google Analytics
Những tính năng báo cáo tiêu chuẩn
Ở phía trên cùng bên trái, bạn nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh website để chuyển sang những website khác, cùng trong tài khoản Google Analytics của bạn. Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào nút Home nằm ở trên cùng.
Trong báo cáo nằm ở phía trên cùng bên phải, bạn nhấp vào Day để thay đổi phạm vi ngày mà bạn muốn xem dữ liệu. Bạn còn có thể tick chọn hộp Compare nếu muốn so sánh dữ liệu của mình trong phạm vi những ngày khác nhau (chẳng hạn tuần này so với tuần trước) để xem dữ liệu chi tiết.
Có thể dễ dàng chọn khoảng thời gian để xem báo cáo với GA
Bạn hoàn toàn có thể rê chuột qua nhiều khu vực trên báo cáo của GA để biết thêm nhiều thông tin hơn nữa. Ngoài ra, những báo cáo về top 10 ngôn ngữ, quốc gia, thành phố, hệ điều hành, trình duyệt, nhà cung cấp dịch vụ, độ phân giải màn hình của người dùng truy cập vào website cũng được GA cung cấp chi tiết.
Ví dụ về báo cáo top 10 các chỉ số về ngôn ngữ
Bạn cũng có thể nhấp vào liên kết Report trên từng phần để có thể xem những báo cáo đầy đủ. Hoặc click vào bất kỳ liên kết nào thuộc 10 liên kết đầu tiên để xem chi tiết.
Shortcuts và Emails
Khi muốn truy cập nhiều lần vào trong một phần nào đó, hãy sử dụng liên kết Shortcut. Nó nằm ở phía trên cùng của báo cáo. Bạn có thể thêm chúng vào phần Shortcut trong thanh bên trái để truy cập nhanh hơn vào những lần sau.
Bên cạnh đó là dùng nút Email để GA tự động gửi Email cho bạn cũng như những người khác trong nhóm được cấp quyền xem báo cáo một cách thường xuyên. Nếu bạn chọn gửi Email cho một ai đó không thuộc doanh nghiệp, hãy đảm bảo họ thường xuyên kiểm tra Email.
Email tự động của Google Analytics gửi cho một hoặc nhiều người
Để xem những ai đang nhận được dữ liệu trong Google Analytics, hãy vào lại menu Admin, rồi nhấp vào hộp Scheduled Emails nằm ở cột View.
Chuyển đổi
Trong trường hợp thiết lập mục tiêu trong Google Analytics, bạn có thể dễ dàng xem số lượng chuyển đổi của website đã nhận được. Bạn còn có thể xem đường dẫn mà người dùng đã dùng để thực hiện hoàn tất chuyển đổi (trong phần Goals > Reverse Goal Path).
Gần như toàn bộ các bảng trong báo cáo GA chuẩn đều tự động liên kết dữ liệu cụ thể với chuyển đổi của bạn. Một vài ví dụ để bạn hiểu rõ hơn về phần này:
- Xem số lượng chuyển đổi được thực hiện bởi khách hàng truy cập đến từ bang California thì bạn vào phần Audience > Geo > Location report.
- Xem số lượng chuyển đổi từ khách hàng truy cập từ Facebook tới website của bạn bằng cách vào phần Acquisitions > All Traffic > Source/Medium report.
- Xem số lượng chuyển đổi được thực hiện bởi khách hàng truy cập vào website của bạn từ những trang web cụ thể bằng cách vào phần Behavior > Site Content > Landing Pages report.
Trong trường hợp bạn có nhiều mục tiêu thì bạn có thể sử dụng danh sách thả xuống, nằm ở phía trên cùng của trang để chọn ra những phần mà bạn muốn xem.
Các loại báo cáo Google Analytics
Có nhiều báo cáo GA và mỗi phần trong đó lại là một báo cáo cụ thể. Hoặc tập hợp các báo cáo mà bạn có thể tham khảo.
Các loại báo cáo trong Google Analytics
Báo cáo Audience
Loại báo cáo này cung cấp thông tin về khách truy cập website, cụ thể:
- Mục Demographics: đề cập về độ tuổi, giới tính
- Interests: sở thích chung của nhóm khách hàng
- Geo > Location: địa chỉ, ngôn ngữ của người dùng
- Behavior: tần suất truy cập trang web
- Technology and Mobile: thiết bị người dùng sử dụng để truy cập website
Báo cáo Acquisition
Với báo cáo Acquisition, bạn sẽ có được những dữ liệu như sau:
- All Traffic: cung cấp các thông tin về những điều đã thúc đẩy khách truy cập vào website
- All Traffic > Channels: lưu lượng truy cập được chia nhỏ theo các danh mục chính
- All Traffic > Source/Medium: các nguồn traffic cụ thể
- Social: có thể xem được traffic đến từ các mạng xã hội
- Google Ads: kết nối cùng GA để tìm hiểu thông tin chiến dịch PPC
- Search Console: kết nối cùng GA để có được dữ liệu về lưu lượng truy cập tìm kiếm trong SEO
Báo cáo Behavior
Báo cáo Behavior cũng cung cấp đa dạng các dữ liệu, hữu ích cho việc phân tích và cải thiện website.
- Site Content > All Pages: những trang đầu trên website của bạn
- Site Content > Landing Pages: danh sách những trang mà người dùng bắt đầu phiên lướt web trên website nhiều nhất
- Site Content > Exit Pages: danh sách những trang cuối cùng mà người dùng đã xem trong 1 lượt truy cập và thoát ra nhiều nhất
- Site Search > Search Terms: xem những cụm từ mà người dùng thường tìm kiếm
- Site Search > Pages: những trang web được hiển thị sau khi người dùng thực hiện tìm kiếm
- Site Speed: xem thông tin về tốc độ tải của trang web
- Site Speed > Speed Suggestions: có được những đề xuất cụ thể của Google giúp tăng tốc độ tải website
Giao diện báo cáo Behavior
Báo cáo thời gian thực
Báo cáo thời gian thực của GA cho biết số người đang truy cập website, nguồn truy cập, vị trí của họ,… Tất cả các dữ liệu này được cập nhật liên tục ngay tại thời điểm mà bạn xem báo cáo.
Sau khi truy cập vào Google Analytics, để xem được báo cáo thời gian thực, bạn chọn tài khoản cần xem bằng cách nhấp vào mũi tên xổ xuống nằm tại góc trái, trên cùng. Tiếp đến, tìm đến phần Report, bạn click chọn Realtime.
Báo cáo theo thời gian thực của GA gồm có 6 phần như sau:
- Báo cáo tổng quan: Dạng báo cáo này cho bạn biết thông tin về số lượng người dùng, số lượt xem trang. Và thời gian (phút) của người dùng hoạt động trên website tại thời điểm xem báo cáo.
- Báo cáo địa điểm: Các thông tin về vị trí của người dùng đang truy cập website đến từ đâu (bao gồm quốc gia, cho tới tỉnh/ thành phố,…) được trích xuất cụ thể.
- Báo cáo nguồn truy cập: Cung cấp nguồn truy cập mà khách hàng đến được website của bạn như từ Google, mạng xã hội, truy cập đường link trực tiếp,…
- Báo cáo nội dung: Bạn sẽ có được dữ liệu về những nội dung nào đang được người dùng xem tại thời điểm xem báo cáo. Và họ đến với nội dung đó từ nguồn nào.
- Báo cáo sự kiện: Những thông tin về các sự kiện vừa xảy ra tại thời gian thực.
- Báo cáo chuyển đổi: Cung cấp 20 mục tiêu đã hoàn thành gần đây trong phiên của người dùng, số lượng người dùng cũng như tỷ lệ phần trăm chuyển đổi trong tổng số người dùng.
Cách cài đặt Google Analytics 4
Google Tag Manager (GTM) và Google Analytics tuy là hai công cụ khác nhau nhưng lại được liên kết và hoạt động song song trong việc theo dõi, phân tích website.
Sử dụng Google Tag Manager cho phép bạn tracking và cập nhật thẻ (tags) nhanh chóng trên website hoặc ứng dụng từ giao diện trang web. Vậy cách cài đặt Google Analytic 4 bằng Google Tag Manager như thế nào? Tìm hiểu ngay.
Bước 1: Thiết lập tài khoản trên Google Tag Manager
Đầu tiên, bạn đăng nhập vào Gmail rồi click chọn “Create Account”.
Tạo tài khoản mới trên Google Tag Manager là bước đầu tiên khi cài đặt GA4
Tiếp đến, bạn điền các thông tin được yêu cầu và nhấp vào Create. Giao diện sẽ hiển thị các điều khoản của Google Tag Manager. Bạn đọc qua và nhấn “I also accept” để chấp nhận với các điều khoản. Để tiếp tục, bạn nhấn “Yes”.
Cần đồng ý với các điều khoản của Google để đăng ký tài khoản
Bước 2: Nhận mã Tracking ID
Vì GA4 đã được tích hợp sẵn trong Google Tag Manager, nên bạn không cần phải gắn mã code của Analytics trực tiếp vào website nữa. Sau khi đã cài đặt Google Analytics bằng Google Tag Manager, bạn chỉ cần dán tracking ID vào GTM.
Để làm được điều này, bạn vào menu admin trong GA4, nhấn vào “Tracking info” rồi copy phần mã tracking ID đã có sẵn trong Google Analytics.
Bước 3: Truy cập vào thẻ GTM – Variables
Tiếp đến, bạn truy cập vào GTM và chọn Variables (biến). Tiếp đến, bạn nhấp vào New để tạo ra biến mới.
Bước 4: Tạo biến mới trong Google Tag Manager
Ở bước này, bạn thực hiện chọn Google Analytics Settings. Kế đến, bạn sao chép mã tracking ID ở bước 2 để dán vào ô tracking ID trong GTM. Sau đó, tiến hành đặt tên và lưu lại biến.
Bước 5: Truy cập Tags trong Google Tag Manager
Vào phần Tags, nhấp chọn New để tạo ra thẻ mới cho biến mà ở bước trên bạn vừa tạo xong.
Tạo thẻ mới cho biến trong Google Tag Manager
Bước 6: Chọn Google Analytics: Universal Analytics
Khi một hộp thoại hiện ra, bạn nhấp chuột vào Tag Configuration. Thẻ này nằm ở bên trên và chọn Google Analytics: Universal Analytics.
Chọn Google Analytics: Universal Analytics
Sau đó, bạn chọn Track Type là Pageview, nằm ở phần Google Analytics Settings và chọn biến mới được tạo ở bước 4.
Phía bên dưới, trong phần Triggering, bạn click đến All Pages, đặt tên cho thẻ và lưu lại. Sau khi nhấn vào Save thẻ, bạn chọn Submit. Lúc này, sẽ có một hộp thoại khác xuất hiện, bạn chỉ cần nhấp vào Publish > Continue. Như vậy, bạn đã hoàn toàn xong quy trình cài đặt GA4.
So sánh GA4 vs UA (Universal Analytics)
GA4 là phiên bản nâng cấp của UA (Universal Analytics). Tuy nhiên, nó có sự thay đổi trong cách thu thập thông số sự kiện, hình thức thể hiện của các loại báo cáo mà GA mang lại.
So với UA thì GA4 tập trung nhiều hơn vào phân tích sự kiện, bổ sung những báo cáo chi tiết trong hành trình truy cập, chuyển đổi của người dùng.
So sánh sự khác nhau giữa GA4 với UA
Sự khác biệt của 2 phiên bản này được thể hiện dựa trên:
Measurement Model (Mô hình đo lường)
UA sử dụng section còn GA4 sử dụng event khi đo lường các dữ liệu như pageviews, events, transactions. Bởi vậy, GA4 cung cấp chi tiết hành vi của khách hàng hơn, dễ dàng làm báo cáo hơn so với UA.
Reporting
Theo nhiều nghiên cứu về hành vi của người dùng thì:
- Họ phải đi qua nhiều điểm tiếp xúc trước khi quyết định mua hàng.
- Trung bình một người trưởng thành dùng từ 1 – 3 thiết bị để truy cập website, app.
- Họ có thể tìm kiếm thông tin từ một thiết bị này nhưng có thể lại mua hàng trên một thiết bị khác.
- Những người mua sắm đa kênh thường nhận được giá trị gấp 3 lần khách hàng mua sắm một kênh.
Và hành trình mua sắm đa kênh này của người dùng chưa được UA báo cáo. Thay vào đó, GA4 lại thể hiện được sự nổi trội hơn khi có thể xác định được người dùng nào dùng thiết bị nào.
GA4 đã ứng dụng Google Signal giúp hợp nhất dữ liệu của cả website và app. Đồng thời, sử dụng thuật toán mới để xác định tập người dùng.
Conversion (Goal)
Cách tạo mục tiêu chuyển đổi trên UA có phần lâu hơn so với phiên bản GA4.
Tạo mục tiêu chuyển đổi ở GA4 sẽ nhanh hơn UA
Dưới đây là chi tiết từng bước tạo Conversion của 2 phiên bản này.
Tạo Conversion (Goal) với UA:
- Bước 1: Bạn setup event bằng Google Tag Manager hoặc analytics.js, gtag.js, có dữ liệu trong báo cáo event
- Bước 2: Bạn vào Admin > View > Goals và nhấn tạo New Goal
- Bước 3: Tiến hành cài đặt Goal
Tạo Conversion (Goal) với GA4:
- Bước 1: Giống với UA, bạn cũng thiết lập event bằng analytics.js, gtag.js hoặc GTM
- Bước 2: Bạn bật Mark as conversion để đánh dấu event đó là mục chuyển đổi
Custom Dimension and Custom Metric
Bạn có thể phân biệt 2 chỉ số này giữa UA và GA4 thông qua bảng liệt kê sau đây.
HẠNG MỤC | UA | GA4 |
Số lượng Custom Dimension | 20 | 50 |
Số lượng Custom Metric | 20 | 50 |
Scope | – Custom Dimension: Hit, User, Session, Product
– Custom Metric: Hit, Product | – Custom Dimension: Event, User
– Custom Metric: Event |
Cấu hình | – Custom dimension và metric được cung cấp một mã định danh (index) khi tạo mới.
– Nó được dùng trong cấu hình tag GTM giúp đẩy dữ liệu về UA. | – GA4 sẽ yêu cầu nhập parameter event.
– Chúng cũng được cấu hình trên tag GTM để đẩy dữ liệu về cho GA4. |
Data Retention
Để set thời gian GA lưu trữ dữ liệu của user, bạn dùng tính năng “User and event data retention” trước thời điểm các dữ liệu tự động xóa đi.
Thông thường, UA có 5 mức chọn thời gian, bao gồm 14, 26, 38, 50 tháng và không giới hạn thời gian. Trong khi đó, GA4 chỉ có 2 mức thời gian là 2 và 14 tháng.
Tracking Code
Tracking ID trên UA là UA- (ví dụ: UA-123242129-6). Còn trên GA4 là measurement ID, có chuỗi ký tự bắt đầu bởi G- (ví dụ: G-LAKSFFA421).
Analysis Reports
Tính năng báo cáo của UA chỉ cho phép tài khoản Analytics 360 xem và phân tích dữ liệu. Còn với GA4 thì khả năng phân tích nâng cao giúp quản trị viên có được dữ liệu về hành trình của người dùng trên cả app và web.
BigQuery
Ở UA, tính năng BigQuery chỉ áp dụng cho khách hàng 360, nhưng tới GA4, tính năng này áp dụng cho mọi khách hàng.
Bạn sẽ có 10G miễn phí mỗi tháng dùng SQL để có thể truy vấn dữ liệu theo nhu cầu. Nhờ đó, việc phân tích các dữ liệu ở mức độ cao hơn sẽ trở nên dễ dàng. Từ đó, bạn thấu hiểu hành vi người dùng tốt hơn và cải thiện website một cách hiệu quả.
Interface (Giao diện)
Giao diện trên tất cả các báo cáo của UA và GA4 có sự khác biệt. Về số lượng report, GA4 ít báo cáo hơn hẳn UA như Landing Page, Site Speed, Sale Performance, Frequency & Recent,…
View
Bạn có thể tạo nhiều view cho website (hơn 1 web) hoặc app (hơn 1 app) với UA, nhưng bạn sẽ chỉ có Account và Property mà không có view ở phiên bản GA4. Lý do là vì sự tổ hợp chung của các website và app của GA4 được tạo bằng cách tạo data stream.
Có thể xem được nhiều dữ liệu hơn ở phiên bản UA
Mặc dù GA4 đã có những nâng cấp mới để đem đến nhiều tiện ích hơn. Nhưng vẫn đang trong quá trình cập nhật, hứa hẹn sẽ còn có những thay đổi khác trong tương lai. Vậy nên, bạn vẫn nên sử dụng UA ở thời điểm hiện tại. Và có thể tìm hiểu, làm quen dần với GA4 để thuận lợi cho sự tiếp cận sau này.
Những câu hỏi thường gặp về Google Analytics
Qua khái niệm và hướng dẫn cách sử dụng Google Analytics phía trên. Khi sử dụng công cụ này, chắc hẳn nhiều bạn cũng sẽ có nhiều câu hỏi về Google Analytics ví dụ như:
Có thể chia sẻ dữ liệu Google Analytics cho người khác hay không?
Câu trả lời là có, bạn vào menu Admin, chọn menu User Management thuộc 1 trong 3 cột, gồm Account, Property (website) hoặc View. Từ đây, bạn thực hiện thêm địa chỉ Email của những người muốn chia sẻ dữ liệu Google Analytics. Bạn có thể lựa chọn quyền mà bạn muốn cấp cho từng Email này.
Làm thế nào để kiểm tra kiểm tra Google Analytics của nhiều website?
Để kiểm tra Google Analytics của nhiều website, bạn có 2 lựa chọn để thực hiện hệ thống và tiết kiệm thời gian như sau:
- Vào màn hình chính của Google Analytics với tất cả danh sách các website của mình, bạn sẽ thấy được tổng quan về các chỉ số nằm trên top. Nó bao gồm chỉ số phiên truy cập, thời lượng phiên trung bình, tỷ lệ thoát trang và tỷ lệ chuyển đổi.
- Hoặc bạn cũng có thể thực hiện một số giải pháp khác như tạo bảng điều khiển, chẳng hạn như Cyfe với chi phí 19 USD/tháng. Bạn có thể tạo ra nhiều bảng điều khiển từ Cyfe gồm hàng loạt sự lựa chọn dữ liệu từ Google Analytics, các trang mạng xã hội, thứ hạng các từ khóa, số liệu thống kê của Moz,…
Lời kết
Trên đây là trọn bộ thông tin tổng quan về công cụ Google Analytics, giúp bạn nắm rõ mọi tính năng của GA và sử dụng GA một cách có hiệu quả nhất. Đặc biệt là tối ưu website cũng như tăng trải nghiệm người dùng và khách hàng.
Theo dõi On Digitals để cập nhật các kiến thức hữu ích về Digital Marketing. Hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng về dịch vụ SEO, Digital Marketing dành cho doanh nghiệp.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
- Spam mail là gì? Tìm hiểu nguyên nhân và phòng tránh spam mail
- Tìm hiểu cấu trúc 4ps trong content writing? Bí quyết giúp content thu hút
- Hướng dẫn kiếm tiền từ Facebook Ad Breaks hiệu quả
- Kế hoạch Facebook marketing: Vai trò quan trọng và cách triển khai phù hợp
- Bật Mí Cách Chạy Quảng Cáo Instagram Hiệu Quả Nhất
Đọc thêm